PGS. TS. PHÙNG NGỌC KIÊN
Năm sinh: 1976
Nơi sinh: Hà Nội
Chức danh khoa học, học vị: PGS.TS
I. DANH MỤC CÁC BÀI VIẾT ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ, BÀI VIẾT IN TRONG KỈ YẾU HỘI THẢO
Bao gồm các bài viết đăng trên tạp chí trong nước và quốc tế (có chỉ số ISSN); bài viết in trong kỷ yếu hội thảo trong nước và quốc tế (có chỉ số ISBN).
A. Bài viết đăng trên tạp chí
Vấn đề chủ thể phát ngôn của Vũ Trọng Phụng, TC NCVH 11.2013 (tiếp chuyên đề Vũ Trọng Phụng 10.2013).
Bàn về hiệu ứng đọc lý thuyết phê bình nước ngoài, trường hợp bản dịch « Độ không của lối viết », TCVH 7.2014
Văn học lãng mạn Pháp và sứ mệnh tự do, TCVH 11.2014.
Giới thiệu văn học Pháp ở Việt Nam : một biểu kiến văn học bản địa trong tình thế thuộc địa, Tc NCVH 2.2016, ISSN 0494-6928.
Tiểu thuyết Pháp hiện đại nhìn từ giải Goncourt 2013, Tạp chí lý luận và phê bình TW 3.2016.
« Traductions de Madame Bovary au Việt Nam, vues des marqueurs de personnes dans les dialogues », CEV, no 24, Paris-Diderot, 4/5-2015.
“Tựa Cromwell”, còn hơn cả một tuyên ngôn lãng mạn, Tc NCVH 11.2016, ISSN 0494-6928.
1. Sự tạo thành của trường văn học vào khởi đầu của trường trí thức những năm 1920, TCVH, 10-2017, ISSN 0494-6928.
Sáng tạo một thế giới mới qua ngôi thứ nhất trong tiểu thuyết Proust, Tạp chí Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật, 2.2018, tr. 105-110.
Thị hiếu tư sản trong những bức tranh mới trên báo Phong Hóa (1932), Tạp chí NCVH 1.2019.
Huyền thoại và hiện thực trong một Truyện kể của Flaubert, Tc NCVH 9.2021.
Nền văn chương công nghiệp trên báo Pháp thế kỷ XIX, Tc NCVH 6.2022.
Tính tiền phong của chủ nghĩa siêu thực trong trường văn học châu Âu đầu thế kỷ XX, Tạp chí Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật, 9.2022, tr. 42-53.
Thơ Mới và Tự lực văn đoàn trong cấu trúc trường văn học Việt Nam thời thuộc địa, Tc NCVH 10.2022, tr 118-127.
The Autonomization of French and Vietnamese Literature: Comparing Gustave Flaubert (1821-1880) and Vũ Trọng Phụng (1912-1939), SUVANNABHUMI Vol 14, No 1 January 2022, ISSN 2092-738X, tr. 109-132.
Phim lịch sử như một tiểu loại , trường hợp “Thiên mệnh anh hùng”, Tạp chí Lý luận phê bình, văn học, nghệ thuật, 1.2023.
Những “sự hiện diện” vắng mặt trong thế giới Linda Lê, Tc NCVH số 2. 2023, tr. 33-43.
Xác lập căn tính dân tộc trong các sáng tác hư cấu tiếng Pháp của Nguyễn Ái Quốc 30 năm đầu thế kỷ XX, Tc Lý luận phê bình, văn học, nghệ thuật, số 5. 2023, tr. 123-135.
“Sự im lặng của biển” – tiếng nói của nhà văn trước kẻ xâm lược, Tc Lý luận phê bình, văn học, nghệ thuật, 0866-7349, số 9. 2023, tr. 136-149
Literary cityscape in the sociological topology before 1945 au Việt Nam // Landscape Research, Routledge, 11 2024. https://doi.org/10.1080/01426397.2024.2399637
Vai trò của báo chí và xuất bản đối với văn học trong sự chuyển đổi nền kinh tế // Tạp chí Khoa học Đại học Thủ đô, số 86, số 7, tr. 86-94, Hà Nội 2024.
Văn học so sánh như một cách kiến tạo tính hiện đại độc lập cho văn học dân tộc // Tc Lý luận phê bình Văn học Nghệ thuật, số 3 , tr. 20-29, Hà Nội, 2025.
B. Bài viết in trong kỷ yếu hội thảo
II. DANH MỤC CÁC SÁCH CHUYÊN KHẢO, SÁCH THAM KHẢO, GIÁO TRÌNH
Giáo trình
Xã hội học điện ảnh (giáo trình bậc thạc sĩ): Nxb ĐHQG Hà Nội, 2025.
Sách chuyên khảo
Xã hội học văn học, (Lộc Phương Thủy, Nguyễn Phương Ngọc, Phùng Ngọc Kiên), Nxb ĐHQG 2014, tái bản 2018, 539 tr., khổ 16x24, ISBN 978-604-939-549-9.
Một số vấn đề tiếp nhận văn học Pháp ở Việt Nam dưới góc nhìn của lý thuyết phức hệ, (Nguyễn Duy Bình chủ biên, Phùng Ngọc Kiên và Đinh Trí Dũng), Nxb Đại học Vinh, 2015, 353 tr., khổ 14,5x20,5, ISBN 978-604-923-087-5.
Những thế giới song song, khả thể và giới hạn việc tái diễn giải văn chương (nghiên cứu từ bản dịch tiếng Việt của Flaubert), chuyên luận nghiên cứu dịch thuật và diễn giải văn chương, tiếp nhận và so sánh, Nxb Tri Thức, 2017, 335tr., khổ 16x24, ISBN 978-604-943-4679.
Phùng Ngọc Kiên (cb) và Đoàn Ánh Dương, Tự chủ văn chương và sứ mệnh tự do (chuyên khảo), Nxb Hội Nhà văn-Tao Đàn, ISBN 978-604-473-416-3, 2023.
Đọc trải nghiệm lý thuyết (viết chung, Hoàng Tố Mai chb), NXB. Tao Đàn – Hội Nhà văn, 2025.
Sách tham khảo (chương sách viết chung)
1. « La traduction de Corneille en vietnamien dans la revue de Nam Phong » in Théâtres français et vietnamien : un siècle d'échanges (1900-2008). Réception adaptation, métissage, Corinne Flicker và Nguyễn Phương Ngọc chủ trì, coll. Textuelles, 178 tr., khổ 14,5x24, ISBN 987-2-85399-960-1, ISSN 1761-4481, PUP, 11.2014.
11. “Kinh nghiệm thẩm mỹ trong văn học Việt Nam những năm 1930 qua trường hợp Văn chương và hành động” trong Tiếp cận văn học châu Á từ lý thuyết phương Tây hiện đại, Trần Hải Yến bs, nxb KHXH, 2016, pp.348-396.
12. “La lecture de Rousseau au Việt Nam pendant la Guerre froide” trong Rousseau et la Guerre froide, tr. 181-297, Rousseau studies no 4, revue annuelle éditée par les Editions Slatkine, Genève 2016, Directeur et Fondateur de publication : Tanguy L’Aminot et Catherine Labro. Un volume 14,5x20,5 cm de 354 p. ISBN 978-2-05-102795-3, http://rousseaustudies.free.fr/, hoặc https://www.slatkine.com/fr/slatkine-reprints-erudition/69663-book-07102795-9782051027953.html.
13. “Bàn thêm về nghệ thuật vị nghệ thuật”, trong Những cạnh khía của lịch sử văn học, tủ sách “Hiểu Việt Nam” (Đỗ Lai Thúy ch.b., Phùng Kiên, Cao Việt Dũng, Trần Ngọc Hiếu, Đoàn Ánh Dương, Mai Anh Tuấn, Nguyễn Mạnh Tiến), Nxb Hội Nhà Văn và SongThuybookstore, 2016, tr. 61-103, 356 tr., khổ 16x24, ISBN 978-604-535-701-9.
14. Di sản văn học lãng mạn, những cách đọc khác, Hoàng Tố Mai chủ biên, Tao đàn -Nxb Hội Nhà văn, 2017, ISBN 987-604-53-8808-2, khổ 14,5x20, 353tr., tr. 62-109.
15. “Tự lực văn đoàn và chuẩn mực thẩm mỹ mới: tìm kiếm tự chủ văn chương qua hoạt động báo chí” trong Phong Hóa thời hiện đại (Đoàn Ánh Dương, Phùng Kiên, Nguyễn Mạnh Tiến, Mai Anh Tuấn, Martina ThucNguyen), Nxb HNV&Tao Đàn, 2020, tr 130-206.
16. Thế giới người kể chuyện, Lê Phong Tuyết cb, Nxb HNV&Tao Đàn, 2020.
17. “Représentations françaises dans la presse coloniale, cas de Phong Hóa” trong Hà Nội-Paris, un nouvel espace des sciences-humaines, Ed. Kimé 2020, pp. 589-611 ISBN 978-2-84174-957-7, http://www.editionskime.fr/publications/hanoi-paris/
18. « La présentation de Rousseau dans la revue Nam Phong. La Lutte d’idées dans le champ littéraire colonial », in La Portail France-Vietnam, (sous dir. de Nguyễn Giáng-Hương) Kime, 2021, pp. 189-218.
19. “Bản đồ địa lý của cấu trúc trường văn học thời thuộc địa” trong Cảnh quan Việt Nam trong văn học và điện ảnh: những tiếp cận xuyên văn hóa (Hoàng Cẩm Giang-Nguyễn Thu Thủy cb), nxb ĐHQG Hà Nội 2023, 978-604-396-420-2, tr. 284-308.
20. “Les prix littéraires français vus par les critiques de l'hebdomadaire Thanh Nghị dans la République mondiale des lettres » trong Michel Espagne, Nguyễn Ba Cuong Nguyễn Giang-Huong, France-Vietnam. Contribution à une histoire de l’anthropologie, Paris, Kimé, coll. "Anthropologies", 2024, EAN : 9782380721584 https://editionskime.fr/produit/france-vietnam-contribution-a-une-histoire-de-lanthropologie.
Sách dịch tham khảo
Mimésis-phương thức biểu hiện thực tại trong văn học phương Tây (E. Auerbach), Nxb Tri Thức 12.2014. Sách dịch, 707 tr., khổ 16x24, ISBN 978-604-908-722-6.
Đọc truyện ngắn, Grojnowski, dịch chung với Trần Hinh, Tao Đàn-Hội Nhà Văn, 2017, 320tr., khổ 14x20.5, ISBN 978-604-53-9172-3.
Quy tắc nghệ thuật, P. Bourdieu, (dịch chung với Nguyễn Phương Ngọc), Nxb Tri Thức, 4.2018, 564 tr., ISBN 978-604-943-763-2.
Mỹ học phim (dịch), NXB. Tao Đàn-Hội Nhà văn, 2024, .
Đề tài các cấp:
1. Nghiên cứu so sánh trường văn học Pháp và văn học Việt Nam, chủ trì. Quỹ Nafosted tài trợ 2020-2022.
2. Sự xuất hiện và hình thành nhà văn hiện đại Việt Nam từ góc nhìn xã hội học văn học, chủ trì, Quỹ Nafosted tài trợ 2025-2028, Mã số: 602.04-2024.09.
Nguồn tin: Khoa Văn học
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn