Khoa Văn họchttps://fol.ussh.vnu.edu.vn/uploads/fol/du-an-moi-1.png
Thứ tư - 01/10/2025 09:55
- Sinh năm: 1935 - Quê quán: Thanh Hóa - Tốt nghiệp khoa Ngữ văn Đại học Tổng hợp Hà Nội (nay là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội) năm 1957; được phong Giáo sư năm 1991. - Công tác tại Khoa Văn học từ năm 1960 đến năm 2005. - Các chức vụ trong thời gian công tác tại Khoa: Trưởng bộ môn Lý luận văn học; Phó Chủ nhiệm Khoa Ngữ văn. - Các cơ quan, tổ chức xã hội - nghề nghiệp từng tham gia: Chủ nhiệm đầu tiên của Khoa Báo chí và Truyền thông (Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN) (1990-2000); Viện trưởng Viện Văn học, Tổng biên tập Tạp chí Văn học (1995 - 2003); Ủy ban Giáo dục toàn quốc (từ 1998); Ủy viên Hội đồng lý luận – phê bình văn học nghệ thuật Trung ương (từ tháng 9 năm 2003); Hội viên Hội nhà văn Việt Nam; Hội viên Hội Nhà báo Việt Nam. - Các hình thức khen thưởng, giải thưởng đã đạt được: Các danh hiệu :
Nhà giáo Ưu tú
Giáo sư Nhà giáo nhân dân
Huân chương chống Mỹ cứu nước hạng Nhì
Huân chương Lao động hạng Ba
Huân chương Lao động hạng Nhất
Các giải thưởng :
Giải thưởng Nhà nước về Khoa học Công nghệ năm 2000.
Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2001.
Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học Công nghệ năm 2012.
Giải thưởng của Hội Nhà văn Việt Nam về tác phẩm Đi tìm chân lý nghệ thuật năm 2009.
Giải thưởng Sách hay của Bộ Thông tin và Truyền thông về tác phẩm Một nền văn hóa nghệ thuật đậm bản sắc dân tộc với nhiều loại hình nghệ thuật phong phú năm 2011.
Giải thưởng cuộc thi viết “Học tập và làm việc theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” của Ban Tuyên giáo Trung ương về tác phẩm Hồ Chí Minh anh hùng dân tộc và tầm thời đại của Người năm 2015.
Giải thưởng Sách hay Quốc gia lần thứ nhất Bộ Thông tin và Truyền thông về tác phẩm Hà Nội - Gặp gỡ với nụ cười năm 2018.
- Các công trình khoa học tiêu biểu (đối với giảng viên): Các bài báo khoa học:
Trần Đông, người chiến sĩ trên mặt trận văn nghệ // Nghiên cứu Văn học, số 9/1960.
Nhân đọc Mấy vấn đề nguyên lý văn học của Nguyễn Lương Ngọc // Nghiên cứu Văn học, số 3/1961.
Đọc Ánh sáng và phù sa // Nghiên cứu Văn học, số 9/1961.
Võ Huy Tâm và Những người thợ mỏ // Nghiên cứu Văn học, số 4/1962.
Những yếu tố tích cực trong văn học hiện thực thời kỳ 1939 - 1945 // Tạp chí Văn học, số 9/1963.
Về tập Trai làng Quyền của Nguyễn Đình Dũng // Tạp chí Văn học, 1965.
Về khả năng phản ánh hiện thực của hồi ký - nhân đọc Sống như Anh // Tạp chí Văn học, số 10/1965.
Cần đánh giá cho sát đúng hơn giá trị của những tác phẩm văn học // Tạp chí Văn học, số 11/1968.
Tiểu thuyết Miền Tây của Tô Hoài // Tạp chí Văn học, số 2/1969.
Mấy suy nghĩ nhân đọc cuốn Bàn về những cuộc đấu tranh tư tưởng trong lịch sử văn học Việt Nam hiện đại (1900 - 1945) của Vũ Đức Phúc // Tạp chí Văn học, số 2/1971.
Truyện ngắn miền Nam trên đã phát triển của cách mạng // Tạp chí Văn học, số 3/1972.
Đọc Vì một nền văn nghệ mới - Việt Nam của Xuân Trường// Tạp chí Văn học, số 2/1972.
Truyện và ký của Hồ Chủ tịch, tác phẩm làm mở đường cho nền văn học mới của giai cấp vô sản // Tạp chí Văn học, số 3/1974.
Xuân Diệu và những chặng đường thơ cách mạng // Tạp chí Văn học, số 2/1975.
Những bài thơ của Bác viết về tuổi thơ // Tạp chí Văn học, số 1/1975.
“Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn” // Tạp chí Văn học, số 1/1976.
Thơ ca về đề tài xây dựng chủ nghĩa xã hội// Tạp chí Văn học, số 2/1977.
Anh đã sống hết mình cho cuộc sống và cho thơ// Tạp chí Văn học, số 1/1987.
Tìm hiểu quan điểm của Hồ Chủ tịch và các đồng chí lãnh đạo của Đảng về thơ ca // Tạp chí Văn học, số 2/1978.
Nghĩ về sức sáng tạo của một nền thơ (Nhân đọc Thơ Việt Nam 1945 - 1975)// Tạp chí Văn học, số 2/1979.
Nhân dịp Viện Văn học và Tạp chí Văn học 20 tuổi// Tạp chí Văn học, số 1/1979.
Văn học Việt Nam chống Mỹ cứu nước// Tạp chí Văn học, số 3/1980.
Nhớ mãi anh Hoàng Trung Thông// Tạp chí Văn học, số 1/1988.
Về một truyện ngắn nhất của Hồ Chủ tịch// Tạp chí Văn học, số 3/1981.
Nam Cao và đôi nét về nghệ thuật sáng tạo tâm lý // Tạp chí Văn học, số 6/1982.
Những bài thơ viết về chiến thắng Điện Biên Phủ // Tạp chí Văn học, số 3/1984.
Thơ Sóng Hồng // Tạp chí Văn học, số 1/1985.
Chủ tịch Hồ Chí Minh bàn về tính chân thực của nghệ thuật // Tạp chí Văn học, số 3/1986.
Xuân Diệu nói về hai tập: Thơ thơ và Gửi hương cho gió // Tạp chí Văn học, số 12/1995.
Tế Hanh và những chặng đường thơ Cách mạng // Tạp chí Văn học, số 6/1996.
Điêu tàn và tâm hồn thơ Chế Lan Viên// Tạp chí Văn học, số 10/1996.
Một tiếng thơ hùng tráng vang vọng một thời // Tạp chí Văn học, số 12/1996.
Nhà thơ và cuộc đối thoại của thơ // Tạp chí Văn học, số 3/1997.
Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn nghệ // Tạp chí Văn học, số 5/1997.
Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về báo chí // Tạp chí Văn học, số 5/1998.
Cái đẹp và cảm hứng thơ ca của Hồ Chí Minh // Tạp chí Văn học, số 9/1998.
Tiểu phẩm văn học và báo chí của Ngô Tất Tố// Tạp chí Văn học, số11/1998.
Các giáo trình, chuyên khảo, sách tham khảo:
Nam Cao nhà văn hiện thực xuất sắc. Nxb Văn hoá, 1961.
Tác phẩm văn học. Nxb Giáo dục, 1962.
Loại thể văn học, Nxb Giáo dục, 1962.
Nguyễn Huy Tưởng (nghiên cứu, viết chung với Phan Cự Đệ). Nxb Văn học, 1966.
Thơ ca Việt Nam - hình thức và thể loại (viết chung với Bùi Văn Nguyên). Nxb Khoa học Xã hội, 1968, 1971, 1999.
Nhà văn và tác phẩm (phê bình - tiểu luận). Nxb Văn học, 1971.
Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại (lý luận). Nxb Khoa học Xã hội, 1974, 1997, 1998.
Thực tiễn cách mạng và sáng tạo thi ca (phê bình - tiểu luận). Nxb Văn học, 1977.
Nhà văn Việt Nam tập 1 (nghiên cứu - viết chung với Phan Cự Đệ). Nxb Đại học, 1979.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhà thơ lớn của dân tộc (nghiên cứu). Nxb Khoa học Xã hội, 1979, 1995, 1997, 2000.
Kỷ yếu về chiến tranh cách mạng và xây dựng chủ nghĩa xã hội (nghiên cứu). Nxb Quân đội Nhân dân, 1980.
C.Mac-Ph.Anghen - V.I.Lênin và một số vấn đề lý luận văn nghệ. Nxb Sự thật, 1982 - 1995 - 2000.
Nhà văn Việt Nam, tập II (nghiên cứu - viết chung với Phan Cự Đệ). Nxb Đại học, 1983.
Tác phẩm văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh (nghiên cứu). Nxb Khoa học Xã hội 1985, 1996, 1997, 2000.
Thời gian và trang sách (phê bình, tiểu luận). Nxb Văn học,
1987.
Mấy vấn đề lý luận văn nghệ trong sự nghiệp đổi mới (chủ biên). Nxb Chính trị Quốc gia, 1990.
Về một cuộc cách mạng trong thi ca (biên soạn - chủ biên cùng Huy Cận). Nxb Giáo dục, 1991, 1997.
Lý luận văn học (chủ biên). Nxb Giáo dục, 1992 (đã tái bản lần thứ 7).
Báo chí - những vấn đề lý luận và thực tiễn (chủ biên). Nxb Giáo dục, 1993, 1997.
Nguyễn Bính thi sĩ của đồng quê (nghiên cứu). Nxb Giáo dục,
H. 1994, 1996, 1997.
Thời gian và nhân chứng (3 tập, chủ biên). Nxb Chính trị Quốc gia, tập I (1994), tập II (1997), tập III (2001).
Một thời đại trong thơ ca (nghiên cứu). Nxb Khoa học Xã hội,
1996.
Vị giáo sư và ẩn sĩ đường (bút ký). Nxb Văn học, 1996.
Nam Cao - đời văn và tác phẩm (nghiên cứu). Nxb Văn học, 1997.
Khảo luận văn chương (nghiên cứu). Nxb Khoa học Xã hội, 1997, tái bản 1997.
Văn học Việt Nam hiện đại (bình giảng và phân tích tác phẩm). Nxb Thanh niên, 1997, Nxb Khoa học Xã hội 1998, 1999, 2000.
Nhà văn nói về tác phẩm (biên soạn- chủ biên). Nxb Văn học, 1997, 1998, 2001.
Chặng đường mới của văn học Việt Nam (tiểu luận). Nxb Chính trị Quốc gia, 1998 (chủ biên).
Đi tìm chân lý nghệ thuật (tiểu luận phê bình). Nxb Văn học,
1998, 2000.
Đi hết một mùa thu (thơ). Nxb Văn học, 1999.
Báo chí Hồ Chí Minh - Chuyên luận và tuyển chọn. Nxb Chính trị Quốc gia, 2000.
Văn thơ Hồ Chí Minh (tiểu luận). Nxb Khoa học xã hội, 2000.
Sự nghiệp báo chí và văn học của Hồ Chí Minh (nghiên cứu). Nxb Giáo dục, 2000.
Cơ sở lý luận báo chí - Đặc tính chung và phong cách. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000.
Ba lần đến nước Mỹ (tập bút ký). Nxb Văn học, 2000.